(Trang 96)
Ngày nay cùng với Internet, mạng xã hội đã trở nên quen thuộc với nhiều người. Một nhóm các bạn học sinh lớp 10A muốn tìm hiểu thực tế sử dụng mạng xã hội của các bạn trong lớp mình. Những vấn đề các bạn quan tâm là: 1. Lợi ích, bất lợi lớn nhất khi dùng mạng xã hội là gì? 2. Thời gian sử dụng mạng xã hội của các bạn trong lớp như thế nào? 3. Các bạn nam và bạn nữ có thời gian sử dụng mạng xã hội khác nhau không? | Social Network |
1. THU THẬP DỮ LIỆU
Các bạn trong nhóm đã lập một phiếu khảo sát để thu thập dữ liệu như sau:
KHẢO SÁT VỀ SỬ DỤNG MẠNG XÃ HỘI
1. Giới tính của bạn.
☐ Nữ ☐ Nam
2. Lợi ích lớn nhất mà mạng xã hội mang lại là (chọn một phương án):
☐ Kết nối với bạn bè ☐ Giải trí
☐ Thu thập thông tin ☐ Tìm hiểu thế giới xung quanh
3. Điều bất lợi lớn nhất khi sử dụng mạng xã hội là (chọn một phương án):
☐ Có nguy cơ tiếp xúc với những bài viết, hình ảnh, video, ý kiến tiêu cực, không thích hợp
☐ Thông tin cá nhân bị đánh cắp
☐ Có thể bị bắt nạt trên Internet
☐ Mất thời gian sử dụng Internet
4. Thời gian (ước lượng số phút) bạn sử dụng mạng xã hội trong một ngày:
..............................................................................................................................................................................
(Trang 97)
» HĐ1. Hãy dùng phiếu khảo sát theo mẫu trên, tiến hành thu thập dữ liệu với ít nhất 30 phiếu và ghi lại dữ liệu theo mẫu sau:
STT | Giới tính | Thời gian dùng mạng xã hội | Lợi ích | Bất lợi |
1 | Nam | 60 | 3 | 2 |
Hình T.3
2. XỬ LÍ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
» HĐ2. Lợi ích và bất lợi của mạng xã hội
Để biết các bạn học sinh tham gia khảo sát đánh giá thế nào về lợi ích và bất lợi của mạng xã hội, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Lập bảng tần số của dữ liệu ý kiến về lợi ích/bất lợi của mạng xã hội theo mẫu sau:
Ý kiến | Kết nối với bạn bè | Giải trí | Thu thập thông tin | Tìm hiểu thế giới xung quanh |
Số học sinh |
Bảng T.1
b) Rút ra nhận xét từ bảng tần số thu được.
» HĐ3. Thời gian sử dụng mạng xã hội
Hãy tính một số số đo thống kê mô tả được liệt kê trong Bảng T.2 của mẫu số liệu về thời gian sử dụng mạng xã hội:
Giá trị nhỏ nhất | ![]() | Số trung bình | Trung vị | ![]() | Mốt | Giá trị lớn nhất |
Bảng T.2
Dựa trên những số đặc trưng tính được, hãy nêu nhận xét về thời gian sử dụng mạng xã hội của các học sinh được khảo sát.
» HĐ4. Thời gian sử dụng mạng xã hội của học sinh nam và học sinh nữ
a) Hãy tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị của thời gian sử dụng mạng xã hội trên hai nhóm học sinh nữ và học sinh nam để so sánh thời gian sử dụng mạng xã hội của hai nhóm.
Số trung bình | ![]() | Trung vị (![]() | ![]() | |
Nữ | ||||
Nam |
Bảng T.3
(Trang 98)
b) Hãy tính một vài số đo độ phân tán để so sánh sự biến động của thời gian sử dụng mạng xã hội trên hai nhóm học sinh.
Khoảng biến thiên | Khoảng tứ phân vị | Độ lệch chuẩn | |
Nữ | |||
Nam |
Bảng T.4
3. GÓC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Ta có thể dùng máy tính cầm tay hoặc phần mềm bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu.
Sử dụng máy tính cầm tay
Giả sử khảo sát được thời gian sử dụng mạng xã hội của một số bạn như sau:
60 90 120 60 15 50 80 30 120 90.
Sử dụng máy tính cầm tay để tính những số đặc trưng của mẫu số liệu trên:
(1) Vào chế độ thống kê:
MODE | 3 | 1 |
(2) Nhập số liệu vào máy:
6 | 0 | = | 9 | 0 | = | 1 | 2 | 0 | = | 6 | 0 | = | 1 | 5 | = | 5 | 0 | = |
8 | 0 | = | 3 | 0 | = | 1 | 2 | 0 | = | 9 | 0 | = |
(3) Tính số trung bình:
AC | SHIFT | 1 | 4 | 2 | = |
Ta được kết quả số trung bình là 71,5.
(4) Tính độ lệch chuẩn:
AC | SHIFT | 1 | 4 | 3 | = |
Ta được kết quả độ lệch chuẩn là s = 33,32041416.
Chú ý. Để tính đại lượng.
ta ấn
AC | SHIFT | 1 | 4 | 4 | = |
Kết quả là s = 35,12280045.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn